Sưa Đỏ
Tên latin: Dalbergia Tonkinensis Prain
Họ(Familia): Fabaceae (Họ đậu)
Chi tiết sản phẩm
Cây Sưa Đỏ
Tên phổ thông : Sưa, Sưa Đỏ, Sưa Gỗ, Huỳnh Đàn, Trắc Thối, Huê …
Tên khoa học : Dalbergia Tonkinensis Prain
Họ thực vật : Fabaceae (Họ đậu)
Nguồn gốc xuất xứ: Khu vực Đông Á, Việt Nam
Đặc điểm hình thái :
Sưa đỏ thuộc loại cây nhóm 1 (tính nguy cấp) thân gỗ nhỡ cao từ 6-12m. Thân dạng hợp trục dáng phân tán. Vỏ cây màu vàng nâu hay xám, nứt dọc, cành non màu xanh có lông mịn thưa.
Lá mọc cách cấu tạo dạng kép lông chim mỗi lá kép có từ 9-17 lá chét đính so le trên cuống chính. Lá chét hình xoan thuôn, đầu nhọn hoặc có mũi ngọn, đuôi tròn, mặt dưới phiến lá thường có màu tái trắng. Kích thước lá chét dài từ 6–9 cm, rộng từ 3–5 cm, lá chét đính ở đầu cuống kép thường có kích thước lớn hơn các lá còn lại.
Hoa mọc ra từ nách lá, thường xuất hiện trước khi lá mọc đầy đủ. Hoa tự tán gồm nhiều bông màu trắng, có kích thước 7-9mm, mùi thơm nhẹ.
Quả dạng đậu hình trứng thuôn dài, dài 5–7,5 cm, rộng khoảng 2-2,5 cm. Quả chứa 1-2 hạt, mỗi hạt có đường kính khoảng 8-9mm, hình thận dẹp. Quả khi chín không tự nứt..
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng trung bình, Là cây ưa sáng, ưa đất sâu, dày, độ ẩm cao. Phân bố ở đai độ cao tuyệt đối dưới 500m. Trong tự nhiên tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới và rừng mưa nhiệt đới gió mùa.
Ra hoa vào tháng 2-3
Thân gỗ có mùi thơm thoang thoảng, nhưng khi đốt lại có mùi khó chịu nên được gọi là Trắc Thối.
Để biết thêm thông tin và mua sản phẩm, xin vui lòng liên hệ: ở đây